Không phải chị em nào cũng biết cách “soi” bảng thành phần trong sữa rửa mặt mình đang dùng để hiểu được các yếu tố tạo nên sản phẩm đó. Điều này là rất quan trọng vì nếu sữa rửa mặt có quá nhiều thành phần hại cho da thì sẽ ảnh hưởng nặng nề đến làn da của bạn.

Đọc bảng thành phần sữa rửa mặt sẽ giúp bạn chọn được loại sữa rửa mặt phù hợp với da mình
Ban đầu, sữa rửa mặt được thiết kế để làm sạch bụi bẩn và khói bụi. Ngày nay, nhiều loại sữa rửa mặt thường kết hợp thêm các công dụng khác như thành phần dưỡng ẩm, làm dịu da, giảm kích thích da, giảm dấu hiệu của lão hóa da hoặc trị mụn. Nhưng những thành phần trong sữa rửa mặt này có thực sự công hiệu và từng loại chất trong đó có ý nghĩa gì?
Nước
Nước là thành phần không thể thiếu trong sữa rửa mặt. Và trên
thực tế có nhiều hơn một loại nước mà bạn biết. Các loại nước cơ
bản bao gồm: nước công nghiệp (Industrial Water), nước Cất, nước RO
(RO- reverse osmosis) và nước Deion (Deionized Water).
Đối với Nước công nghiệp (Industrial Water) đây là loại nước
không uống được vì nó không an toàn. Là nước chưa lọc và khá bẩn.
Chỉ nên sử dụng loại nước này để làm vệ sinh, giặt đồ. Nước này
thường không được sử dụng cho bất kỳ các thí nghiệm khoa học
nào.
Nước RO (RO- reverse osmosis) là một quá trình làm sạch nước
bằng cách sử dụng thẩm thấu ngược để loại bỏ không chỉ các ion mà
còn cả các vi sinh vật và chất hữa cơ. Tuy nhiên, nước RO có thể
vẫn chưa phải là loại nước phù hợp nhất để sử dụng trong công
nghiệp sản xuất mỹ phẩm.
Nước Cất là loại nước đã được loại bỏ các tạp chất bẩn thông qua
quá trình cất nước. Nước này thu được do sự ngưng tụ hơi nước từ
nước đã sôi và được làm lạnh. Tuy nhiên, các chất bẩn trong nước mà
có nồng độ thấp hoặc có nhiệt độ sôi tương tự như nước thì cũng có
thể bị lẫn với nước tinh khiết. Do đó, điều quan trọng là phải có
một nguồn nước tinh khiết tốt hơn, đáng tin cậy hơn nước cất.
Nước Deion (Deionized Water) còn được gọi là nước Demin, nước Deion, nước DI là loại nước được điều chế bằng 1 trong các phương pháp như chưng cất, trao đổi ion, thẩm thấu ngược hay EDI, thành phần nước cất không chứa các tạp chất hữu cơ hay vô cơ. Nước DI thường được sử dụng trong y tế, trong công nghiệp mỹ phẩm và trong phòng thí nghiệm kỹ thuật hóa học, hóa sinh. Như vậy bạn cũng nên chọn sữa rửa mặt được làm từ loại nước này.

Nước DI là thành phần quan trọng trong sữa rửa mặt nhưng nhiều người không lưu ý đến
Xà phòng và chất tẩy rửa
Sữa rửa mặt là để rửa sạch mặt nên về cơ bản luôn phải có xà
phòng và chất tẩy rửa. Đây là những chất giúp làm sạch da, loại bỏ
bụi bẩn và dầu nhờn. Để phân biệt được đâu là xà phòng, đâu là chất
tẩy rửa, bạn cần phải đọc thành phần của sản phẩm.
Xà phòng có thể được làm từ dầu thực vật hoặc chất béo động vật.
Dầu dừa, dầu ôliu, dầu rum, dầu jojoba và mỡ động vật là các thành
phần thường được sử dụng trong việc tạo ra bọt xà phòng trong sữa
rửa mặt. Các thành phần này được trộn với chất kiềm, thông thường
là Natri Hydroxit và được khử hết kiềm dư trước khi đưa vào sử
dụng. Việc khử kiềm là tối quan trọng trong việc sử dụng xà phòng.
Bạn có thể nhận biết một sản phẩm có dư kiềm qua cảm nhận của da:
sau khi rửa mặt xong bạn có cảm giác da căng lên, thậm chí rát da
và mẩn đỏ…
Tuy nhiên, thực chất chưa có chứng minh nào ghi nhận các tác hại thực sự của SLS trong mỹ phẩm và hiện nay có đến 90% sản phẩm sữa rửa mặt có sự hiện diện của chất này. Hàm lượng SLS càng cao thì sữa rửa mặt càng có nhiều bọt. Do vậy, để đảm bảo sữa rửa mặt chứa ít chất tẩy rửa nhưng vẫn có độ làm sạch thì bạn nên chọn sữa rửa mặt chứa SLS nhưng không tạo bọt để giảm nguy cơ kích ứng da.

Sữa rửa mặt Lenka chứa SLS nhưng không tạo bọt, được các bác sĩ da liễu khuyên dùng
>> Xem thêm Tại sao nên dùng sữa rửa mặt không chứa xà phòng?
Thành phần cấp ẩm
Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, các thành phần cấp nước cho da
còn được gọi chung bằng cái tên Humectant. Mặc dù có khá nhiều nhóm
thành phần cấp ẩm khác nhau, thế nhưng tất cả chúng đều có gốc
Hydroxyl (– OH) hay Hydrophillic (có nhiệm vụ kết hợp các phân tử
nước bằng liên kết Hydro). Như vậy, các phân tử Humectant sẽ giúp
hút ẩm từ nơi có độ ẩm cao sang nơi có độ ẩm thấp hơn nhằm tạo ra
một trạng thái cân bằng. Lưu ý: Sau khi ngậm nước, các phân tử
Humectant sẽ có kích thước lớn hơn gấp nhiều lần so với trạng thái
ban đầu.
Một số thành phần cấp ẩm phổ biến có thể kể đến như:
1.Thành phần cấp ẩm Glycerin
Đây có thể được xem là thành phần cấp ẩm được sử dụng lâu đời và cực kỳ phổ biến trong nhiều dòng mỹ phẩm dưỡng ẩm cho da trong suốt nhiều năm qua. Glycerin có dạng lỏng, không màu, không mùi và có cấu trúc phân tử -3OH. Thành phần này được tìm thấy nhiều trong tự nhiên, đặc biệt là dầu mỏ. Glycerin còn có một đặc điểm là khi dùng chúng quá nhiều, người sử dụng sẽ cảm thấy làn da hơi bị nhờn dính (nhược điểm lớn nhất của thành phần cấp ẩm này).
2.Thành phần cấp ẩm Hyaluronic Acid
Bên cạnh Glycerin, Hyaluronic Acid cũng là một trong những thành
phần cấp ẩm cho da được ưa chuộng nhất hiện nay. Nhờ khả năng hút
ẩm hết sức ấn tượng, trung bình cứ mỗi phân tử Hyaluronic Acid sau
khi tích trữ đủ lượng nước sẽ có kích thước gấp 1000 lần so với
hình thái ban đầu. Trên thực tế thì loại Humectant này cũng tồn tại
trong cơ thể con người, chúng thường được tìm thấy nhiều nhất ở các
mô liên kết. Nhưng lượng Hyaluronic Acid tự nhiên trong cơ thể
chúng ta sẽ dần suy giảm theo thời gian do tác động từ môi trường
sống xung quanh, chính vì thế mà việc bổ sung thêm Hyaluronic Acid
là điều vô cùng quan trọng.
Mặc dù có khả năng cấp ẩm tuyệt vời nhưng Hyaluronic Acid không
hoàn toàn hoàn hảo mà vẫn có khuyết điểm là chúng có thể làm tăng
nguy cơ viêm da, bệnh vẩy nến. Không những thế, ở một số trường hợp
đặc biệt thì việc sử dụng Hyaluuronic Acid có thể gây ra tình trạng
làm chậm quá trình hồi phục vết thương trên da.

Hyaluronic Acid thường được thổi phồng hóa công dụng thành serum dưỡng ẩm “thần kỳ”
3.Thành phần cấp ẩm Sodium PCA
Tương tự như Hyaluronic Acid, Sodium PCA cũng được tìm thấy ở da của chúng ta. Thành phần này không chỉ có vai trò quan trọng trong việc cấp ẩm cho bề mặt da mà còn là nguồn dẫn nước cung cấp cho các tế bào nằm sâu bên trong da. Theo các nhà nghiên cứu thì khả năng hút ẩm của Sodium PCA cao hơn so với Glycerin đến tận 1,5 lần. Vì vậy không lạ khi chúng luôn được đánh giá là một trong các thành phần cấp nước cho da tốt nhất.
4.Thành phần cấp ẩm PEG
PEG hay Polyethylnene Glycol ngoài việc là thành phần cấp ẩm cho
da, chúng còn được sử dụng như một loại dung môi và làm chất ổn
định trong mỹ phẩm. Trong một số trường hợp, PEG còn có khả năng
cân bằng nồng độ PH giữa các thành phần, giúp dưỡng ẩm và tăng
cường quá trình thẩm thấu của các dưỡng chất cần thiết vào sâu
trong bề mặt da.
5.Thành phần cấp ẩm Propylene Glycol
Có khá nhiều điểm tương đồng giữa Propylene Glycol và Glycerin, chính vì thế mà nhiều người thường ví von hai thành phần này tựa như anh em trong cùng một gia đình. Điểm khác biệt giữa hai loại thành phần cấp ẩm này nằm ở số lượng -OH, nếu Glycerin có đến 3 nhóm -OH thì Propylene Glycol lại chỉ có 2 mà thôi. Nhưng bù lại, do số lượng -OH ít hơn nên Propylene Glycol lại khắc phục được tình trạng bết dính thường thấy ở Glycerin. Ngoài ra, Propylene Glycol còn dễ dàng kết hợp được với nhiều thành phần khác nhau nên quá trình dưỡng ẩm cho da sẽ được tăng cường một cách triệt để. Ngoài tác dụng cấp ẩm, Propylene Glycol còn được dùng như một chất bảo quản giúp mỹ phẩm không bị nóng chảy hay hóa đông.
Thành phần kháng khuẩn
Các thành phần kháng khuẩn được sử dụng trong sữa rửa mặt nhằm
kéo dài tuổi thọ của sản phẩm và loại bỏ các vi sinh vật có khả
năng gây hại hoặc gây kích ứng khỏi da. Ngoài ra chất kháng khuẩn
cũng có tác dụng hỗ trợ điều trị các trường hợp mụn trứng cá, mụn
bọc… tổn thương trên da.
Các chất kháng khuẩn có tác dụng bảo quản trong sữa rửa mặt bao gồm: Potassium Sorbate, Methylparaben, Propylparaben, Phenoxyethanol, DMDM Hydantoin, Methylchloroisothiazolinone và Methylisothiazolinon, Benzoyl Peroxide, Sulfure, Azaleic acid, Trà xanh và Mật ong.
DS Hải Nguyên
Theo Đời sống Plus/GĐVN
Link báo gốc:
http://doisongplus.vn/cach-doc-bang-thanh-phan-sua-rua-mat-ban-dang-dung-104667-9.html

Sữa rửa mặt Lenka – Sản phẩm được các bác sĩ da liễu khuyên dùng![]() Đặc điểm nổi bật sữa rửa mặt dịu nhẹ Lenka:
Thành phần: Deionized Water, Propylene Glycol, Cetearyl Alcohol, Sodium Lauryl Sulfate, Potassium Sorbate Cách dùng: Rửa mặt khô: Thoa sữa lên da và xoa nhẹ vài lần cho thấm. Dùng vải, bông tẩy trang hay giấy vệ sinh mềm lau phần sữa dư trên da (có lẫn chất bẩn). Màng sữa đã thấm vào da còn lại sẽ làm dịu và giữ ẩm da. Rửa mặt với nước: Làm ướt da, thoa sữa lên da. Xoa nhẹ vài lần sau đó rửa sạch bằng nước. Có thể dùng nhiều lần trong ngày mà không gây hại da. Chú ý: Trường hợp da quá nhờn, trang điểm đậm, quá nhiều bụi bẩn thì rửa thêm một lần nữa. Đóng gói: chai 50ml, 150ml Nhà sản xuất: Gamma Chemicals PTE Phân phối độc quyền: Công ty TNHH Nhất Nhất Tham khảo thêm tại: Sữa rửa mặt Lenka Số Giấy xác nhận nội dung quảng cáo: 2672/2017/XNQC-YTHCM Số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 00397/16/CBMP-QLD |
Các câu hỏi về deionized water trong mỹ phẩm là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê deionized water trong mỹ phẩm là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết deionized water trong mỹ phẩm là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết deionized water trong mỹ phẩm là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết deionized water trong mỹ phẩm là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về deionized water trong mỹ phẩm là gì
Các hình ảnh về deionized water trong mỹ phẩm là gì đang được Moviee.vn Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm thông tin về deionized water trong mỹ phẩm là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về deionized water trong mỹ phẩm là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://hoatuoibattu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://hoatuoibattu.vn/hoi-dap/