Đánh giá về Ý nghĩa tên gọi của các nguyên tố hóa học
Xem nhanh
Hiđro
H
1776
Từ tiếng Hi Lạp Hydro có nghĩa là tạo nước.
Heli
He
1868
Từ tiếng Hilạp helios có nghĩa là mặt trời. Nó được tìm ra bởi kính quang phổ khi nó quay quanh sắc cầu mặt trời.
Liti
Li
1818
Từ tiếng Latinh lithos nghĩa là đá vì họ nghĩa là liti chỉ tồn tạo trong khoáng vật khi lần đầu tiên tìm thấy nó.
Beri
Be
1798
Từ tiếng Hi lạp ‘beryl’ nghĩa là đá quý vì nó được tìm thấy lần đầu trong đá quý.
Bo
B
1808
Từ tiếng Ả rập buraq nghĩa là trắng.
Cacbon
C
–
Từ tiếng Latinh carbo nghĩa là than đá. Năm 1797, Smithson Tennant chỉ ra kim cương là cacbon tinh khiết.
Nitơ
N
1772
Từ tiếng Hi lạp nitrium nghĩa là sinh ra diêm tiêu.
Oxi
O
1774
Từ tiếng Hi lạp oxys nghĩa là sinh ra axit.
Flo
F
1886
Từ tiếng Latinh có nghĩa là chất trợ dung. Vì quặng fluorspars được dùng làm chất trợ dung trong luyện kim vì nó có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Neon
Ne
1898
Từ tiếng Hilạp nghĩa là mới
Natri
Na
1807
Từ tiếng Anh là soda và từ tiếng Latin sodanum nghĩa là trị đau đầu.Magie
Mg
1808
Từ Magnesia một miền ở Thessalia ở miền bắc Greece .Nhôm
Al
1825
Từ tiếng Latin alum và alumen.Silic
Si
1924
Từ tiếng Latin silex and silicisnghĩa là viên đá lửa.Photpho
P
1669
Từ tiếng Hy Lạp phosphorus nghĩa là mang lại ánh sáng.Lưu huỳnh
S
–
Từ tiếng Latin sulfurium and the Sanskrit sulveriClo
Cl
1774
Từ tiếng Hy Lạp chloros nghĩa là xanh nhạt, từ màu của nguyên tố.Argon
Ar
1894
Từ tiếng Hy Lạp argos nghĩa là khí lười vì nó không kết hợp với nguyên tố nào.Kali
K
1807
Từ tiếng Anh potash vì nó được tìm thấy trong kiềm ăn da(KOH). kí hiệu hoá học lấy từ tiếng Latin kalium và tiếng Ả rập qali for alkaliCanxi
Ca
1808
Từ tiếng Latin calx nghĩa là vôi vì nó được tìm thấy trong vôi.Scandi
Sc
1879
Từ tiếng Latin scandia hoặcScandanavia là nơi nó được tìm thấy.Titan
Ti
1791
Từ tiếng Latin titans, một vị thần.Vanadi
V
1801 – 1830
Từ Scandanavian Freyja Vanadis, vị thần tình yêu và sắc đẹp.Crom
Cr
1797
Từ tiếng Hy lạp chroma nghĩa là màu sắc.Mangan
Mn
1774
Từ tiếng Latin magnes nghĩa là nam châm vì oxit của nó có từ tính.Sắt
Fe
–
Từ tiếng Anglo Saxon iron. Kí hiệu từ tiếng Latin ferrum nghĩa là chắc, bền.Coban
Co
1739
Từ tiếng Đức. Kobold tên của bọn quỷ Cobon xảo quyệt trong các chuyện thần thoại.Niken
Ni
1751
Tên của con lùn lão Nick trong những truyền thuyết của thợ mỏ.Đồng
Cu
–
Từ tiếng Latin cuprum là ‘Cyprus’ nơi mà người La Mã lấy được đồng.Kẽm
Zn
–
Từ tiếng Đức : zinkGali
Ga
1875
Tên Latinh cổ của nước Pháp.Germani
Ge
1886
Tên của nước ĐứcAsen
As
–
Từ tiếng Latin arsenicum và từ tiếng Hy lạp arsenikos nghĩa là quặng màu vàng,Selen
Se
1817
Từ tiếng Hy lạp Selene (Mặt trăng)Brôm
Br
1826
Từ tiếng Hy lạp bromos là hôi thối.Kripton
Kr
1898
Từ tiếng Hy lạp kryptos là ẩn náu.Rubidi
Rb
1861
Từ tiếng Latin rubidus là đỏ thẫm.Stronti
Sr
1792
Từ tên Strontian một tỉnh ở Scotland nơi mà khoáng của Stronti được tìm thấy.Ytri
Y
1794
Từ tên một làng ở Thuỵ Điển Ytterby nơi mà quặng gadolinite (ytterbite) được tìm thấy.Ziconi
Zr
1789
Từ tiếng Ả rập zargun nghĩa là giống như vàng.Niobi
Nb
1801
Từ tiếng Hy lạp Niobe, con gái của Tantalusdo họ người ta nghĩ niobium và tantalum là những nguyên tố tương tự nhau.Molipđen
Mo
1789
Từ tiếng Hy lạp molybdos nghĩa là chì.Tecnexi
Tc
1937
Từ tiếng Hy lạp technetos nghĩa là nhân tạo.Ruteni
Ru
1844
Từ tiếng latin ruthenia tên cũ của nước RussiaRođi
Rh
1803
Từ tiếng Hy lạp rhodon nghĩa là hoa hồng vì màu của hoa hồng giống màu muối của nó.Paladi
Pd
1803
Từ tên một hành tinh nhỏ thứ hai trong hệ Mặt Trời , Pallus, đặt theo tên của Nữ thần thông thái và nghệ thuật , Pallas Athene, tên của nguyên tố đặt sau khi tìm ra nguyên tố một năm sau khi tìm ra hành tinh này.Bạc
Ag
–
Từ tên Anglo-Saxon seofor và siolfur. Kí hiệu hoá học lấy từ tên Latinh argentum và Sanskrit argunas nghĩa là sáng.Cadimi
Cd
1817
Từ tên Hy Lạp kadmeia nghĩa là calamine, kẽm cacbonat vì nó được tìm thấy trong quặng kẽm cacbonat trong tự nhiên.Inđi
In
1863
Từ tên indigo nghĩa là phổ màu xanh indigo của nó.Thiếc
Sn
–
Từ tên Anglo-Saxon tin. Kí hiệu hoá học từ tên Latin stannumStibi
Sb
–
Từ tên Hy lạp anti and monos nghĩa là không cô đơn vì nó được tìm thấy trong nhiều hợp chất Kí hiệu hoá học Sb từ tên stibium.Telu
Te
1782
Từ tên Latin Tellus, nữ thần La Mã của Trái đấtIôd
I
1811
Từ tên Hy lạp ioeides nghĩa là màu tím.Xenon
Xe
1898
Từ tên Hy lạp xenon nghĩa là lạ.Cesi
Cs
1860
Từ tên Latin caesius nghĩa là xanh da trời.Bari
Ba
1808
Từ tên Hy lạp barys nghĩa là nặng.Lantan
La
1839
Từ tên Hy lạp lanthanein nghĩa là trốn thoát vì nó ẩn náu trong mỏ ceriand và nó rất khó bị tách ra.Ceri
Ce
1803
Từ tên Ceres đặt sau tên Nữ thần Nông nghiệp của người La Mã.Praseodym
Pr
1885
Từ tên Hy lạp prasios nghĩa là xanh và didymos nghĩa là song sinh vì muôis màu xanh nó tạo thành . Carl F. Auer von Welsbach tách praseodymi và neodymium từ một mẫu didymi.Neodym
Nd
1885
Từ tên Hy lạp neos nghĩa là mới’ và ‘didymos’ nghĩa là song sinh ấu khi Carl Auer von Welsbach tách didymium thành nhứng nguyên tố mới, một trong những nguyên tố đó ông gọi là neodymi.Prometi
Pm
1944
Từ tên Prometheus người cướp lửa từ thiên đàng và trao nó cho loài người.Samari
Sm
1878
Từ tên khoáng Samarskite trong đó nó được tìm thấy và nó được đặt tên sau của Colonel von Samarski, một viên chức mỏ ở Nga.Europi
Eu
1896
Từ tên châu Âu Europe. Ông Demarcay cô lập được europi vào năm 1901.Gadolini
Gd
1880
Từ tên khoáng gadolinite có chứa nó và nó đựơc đặt theo tên của nó Johan GadolinTerbi
Tb
1843
Từ tên làng Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng ytterbite được tìm thấy.Dysprosi
Dy
1886
Từ tên Hy lạp dysprositos nghĩa là khó để lấy được bởi vì rất khó để tách tách dysprosium từ khoáng holmium.Holmi
Ho
1879
Từ tên Latin holmia nghĩa là Stockholm, hoặc có lẽ từ tên Holmberg người đầu tiên cô lập được nó.Erbi
Er
1843
Từ tên tỉnh Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng gadolinite được lần đầu khai thác.Thuli
Tm
1879
Từ tên Thule, tên đầu tiên của ScandanaviaYterrbi
Yb
1878
Từ tên làng Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng ytterbite được tìm thấy.Luteni
Lu
1907
Từ tiếng Latin lutetia tên Latin của thành phố Paris.Hafini
Hf
1923
Từ tiếng Latin hafnia nghĩa là Copenhagen nơi mà nguyên tố được phát hiện.Tanta
Ta
1802
Từ tên Hy lạp tantalos.Vôn fram
W
1783
Từ tiếng Thuỵ Điển tung stennghĩa là đã nặng. Kí hiệu hoá học từ tiếng Đức wolfram.Reni
re
1925
Từ tiếng Latin rhenus.Osmi
Os
1803
Từ tên Hy lạp .Iridi
Ir
1803
Từ tiếng Latin Iris, Nữ Thần Cầu Vồng Hy Lạp vì nó có màu sắc khác nhau trong các dung dịch muối của nó.Platin
Pt
1735
Từ tiếng Tây Ban Nha platina nghĩa là bạc.Vàng
Au
–
Lấy từ tiếng La Tinh aurum nghĩa là bình minh.Thuỷ ngân
Hg
–
Từ tên vị thần La Mã Mercury. Kí hiệu lấy từ tiếng Hy Lạp hydragyrium nghĩa là nước bạc.Tali
Tl
1861
Từ tên Hy lạp thallos nghĩa là tia xanh lục vì nó có màu sáng xanh trong phổ của nó.Chì
Pb
–
Từ tiếng Anglo Saxon “lead”. Kí hiệu của nguyên tố lấy từ tiếng Latin plumbum nghĩa là chì.Bitmut
Bi
1753
Từ tiếng Đức nghĩa là khối màu trắng, vì oxit nó màu trắng.Poloni
Po
1898
Từ tên Poland, tên quê hương cũ của Marie Sklodowska CurieAstatin
At
1940
Từ tên Hy lạp astatos nghĩa là không bền vì nó là một nguyên tố không bền.Radon
Rn
1900
Nó được gọi bắt nguồn từ tên radi vì nó là sản phẩm phân rã của radi .Franxi
Fr
1939
Từ tên France, quốc gia mà nó được phát hiện ra lần đầu tiên.Radi
Ra
1898
Từ tên Latin radius nghĩa là tia hoặc dòng.Actini
Ac
1899
Từ tên Hy lạp aktis or akinis nghĩa là tia hoặc dòng vì nó là một nguồn phóng xạ alpha tốt.Thori
Th
1828
Từ tênThor, thần sấm của người ScandanaviProtactini
Pa
1913
Từ tên Hy lạp protos nghĩa là đầu tiên.Urani
U
1789
Tên hành tinh Uranus , Uranus được phát hiện năm 1781.Neptuni
Np
1940
Tên hành tinh Neptune,hành tinh này kế tiếp trong hệ Mặt trời sau hành tinh Uranus, nguyên tố này sau nguyên tố urani nên có tên gọi như vậy.Plutoni
Pu
1941
Tên hành tinh Pluto, hành tinh này kế tiếp trong hệ Mặt trời sau hành tinh Neptuni, nguyên tố này sau nguyên tố neptuni nên có tên gọi như vậy.Americi
Am
1944
Từ sự tương đồng với nguyên tố Europi ở vị trí thứ sáu thuộc họ Lantan.Curi
Cm
1944
Tên nhà bác học’Pierre và Marie Curie’ người tìm ra radium và polonium .Berkeli
Bk
1949
Từ tên Berkeley, California, nơi tổng hợp ra nó.Californi
Cf
1950
Bang và trường đại học California nơi tìm ra nguyên tố.Các câu hỏi về tên hóa học là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê tên hóa học là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết tên hóa học là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết tên hóa học là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết tên hóa học là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về tên hóa học là gì
Các hình ảnh về tên hóa học là gì đang được Moviee.vn Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm thông tin về tên hóa học là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tìm nội dung chi tiết về tên hóa học là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://hoatuoibattu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://hoatuoibattu.vn/hoi-dap/